DANH SÁCH: Các trường đại học Úc tụt hạng trong Bảng xếp hạng Thế giới mới
Hai trường đại học ở Melbourne đã được vinh danh là những tổ chức giáo dục hàng đầu của Úc, theo bảng xếp hạng thế giới mới nhất.
Hầu như toàn bộ 10 trường đại học hàng đầu của Úc đều tụt hạng trên bảng xếp hạng thế giới.
Đại học Adelaide —nơi chứng kiến sự sụt giảm lớn nhất, tụt 23 bậc và ra khỏi top 100, đổ lỗi cho những thay đổi trong cách tính bảng xếp hạng đã dẫn đến kết quả đáng thất vọng năm nay.
Sự việc diễn ra khi những người đứng sau danh sách uy tín của Times Higher Education (THE) nói rằng thành tích của Úc cho thấy “những dấu hiệu cảnh báo nghiêm trọng”.
Họ cho biết các trường đại học Úc đã bị THE trừng phạt vì giảm lượng sinh viên quốc tế và giảm đầu tư vào nghiên cứu.
Để so sánh —thị trường châu Á cạnh tranh hơn đang phát triển mạnh mẽ, với việc Trung Quốc hiện có 13 trường đại học nằm trong top 200, vượt qua Úc với 11 trường.
Ở trong nước, đó là tin tốt cho Melbourne —nơi chiếm hai vị trí hàng đầu trong danh sách của Úc.
Đại học Melbourne được xếp hạng cao nhất ở Úc ở vị trí thứ 37, giảm 3 bậc so với vị trí thứ 34 của năm ngoái, trong ấn bản lớn nhất của Bảng xếp hạng Đại học Thế giới THE.
Đại học Monash là trường có thứ hạng cao thứ hai, đứng ở vị trí thứ 54, giảm 10 bậc so với vị trí thứ 44 năm ngoái và Đại học Sydney là trường có thứ hạng cao thứ ba trong khu vực ở vị trí thứ 60, tụt 6 bậc so với vị trí thứ 54 năm ngoái.
Đại học Queensland xếp thứ 5 tại Úc nhưng tụt từ hạng 53 xuống 70 trên bảng xếp hạng toàn cầu.
Các trường đại học Úc nằm trong Top 300 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của THE năm 2024
Trường Đại học | Hạng 2024 | Hạng 2023 |
University of Melboune | 37 | 34 |
Monash University | 54 | 44 |
The University of Sydney | 60 | =54 |
Australian National University | 67 | 62 |
The University of Queensland | 70 | 53 |
UNSW Sydney | 84 | =71 |
Universtiy of Adelaide | =111 | 88 |
The University of Western Australia | =143 | =131 |
University of Technology Sydney | 148 | 133 |
Macquarie University | 180 | 175 |
Queensland University of Technology | =199 | 201-250 |
Curtin University | 201-250 | 201-250 |
University of Newcastle | 201-250 | 201-250 |
Swinburne University of Technology | 201-250 | 301-350 |
University of Woolongong | 201-250 | 201-250 |
Deakin University | 251-300 | 251-300 |
Griffith University | 251-300 | 251-300 |
La Trobe University | 251-300 | 251-300 |
RMIT University | 251-300 | 301-350 |
University of Tasmania | 251-300 | 301-350 |
Có một trường đại học Úc nằm trong top 50, 6 trường trong top 100 và 11 trường trong top 200.
Đại học Adelaide đứng thứ bảy ở Úc nhưng đã tụt xuống vị trí thứ 111 trên bảng xếp hạng thế giới.
Thật đáng xấu hổ —trên trang chủ của Đại học Adelaide với mục ‘Tại sao lại là Adelaide?’, trường lại tự hào về vị trí của mình trong 100 trường đại học hàng đầu trên toàn thế giới.
Phát ngôn viên của Đại học Adelaide cho biết: “Kết quả năm nay được đặt ra trong bối cảnh có những thay đổi trong cách tính xếp hạng THE”.
“Điều này đã được phản ánh trong bảng xếp hạng của nhiều trường đại học Úc”. (NQ)
Top 100 Trường Đại học trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của THE 2024
Trường Đại học | Quốc gia | Hạng 2024 |
University of Oxford | United Kingdom | 1 |
Stanford University | United States | 2 |
Massachusetts Institute of Technology | United States | 3 |
Harvard University | United States | 4 |
University of Cambridge | United Kingdom | 5 |
Princeton University | United States | 6 |
California Institute of Technology | United States | 7 |
Imperial College London | United Kingdom | 8 |
University of California, Berkeley | United States | 9 |
Yale University | United States | 10 |
ETH Zurich | Switzerland | 11 |
Tsinghua University | China | 12 |
The University of Chicago | United States | 13 |
Peking University | China | 14 |
Johns Hopkins University | United States | 15 |
University of Pennsylvania | United States | 16 |
Columbia University | United States | 17 |
University of California, Los Angeles | United States | 18 |
National University of Singapore | Singapore | 19 |
Cornell University | United States | 20 |
University of Toronto | Canada | 21 |
UCL | United Kingdom | 22 |
University of Michigan-Ann Arbor | United States | 23 |
Carnegie Mellon University | United States | 24 |
University of Washington | United States | 25 |
Duke University | United States | 26 |
New York University | United States | 27 |
Northwestern University | United States | 28 |
The University of Tokyo | Japan | 29 |
University of Edinburgh | United Kingdom | =30 |
Technical University of Munich | Germany | =30 |
Nanyang Technological University, Singapore | Singapore | 32 |
École Polytechnique Fédérale de Lausanne | Switzerland | 33 |
University of California, San Diego | United States | 34 |
University of Hong Kong | Hong Kong | 35 |
Georgia Institute of Technology | United States | 36 |
University of Melbourne | Australia | 37 |
King’s College London | United Kingdom | =38 |
LMU Munich | Germany | =38 |
Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris | France | 40 |
University of British Columbia | Canada | 41 |
University of Illinois at Urbana-Champaign | United States | 42 |
Shanghai Jiao Tong University | China | 43 |
Fudan University | China | 44 |
KU Leuven | Belgium | 45 |
London School of Economics and Political Science | United Kingdom | 46 |
Universität Heidelberg | Germany | 47 |
Delft University of Technology | Netherlands | 48 |
McGill University | Canada | 49 |
Karolinska Institute | Sweden | 50 |
University of Manchester | United Kingdom | 51 |
University of Texas at Austin | United States | 52 |
Chinese University of Hong Kong | Hong Kong | 53 |
Monash University | Australia | 54 |
Kyoto University | Japan | =55 |
Zhejiang University | China | =55 |
University of Science and Technology of China | China | 57 |
Université Paris-Saclay | France | 58 |
University of California, Davis | United States | 59 |
The University of Sydney | Australia | 60 |
University of Amsterdam | Netherlands | 61 |
Seoul National University | South Korea | 62 |
University of Wisconsin-Madison | United States | 63 |
Brown University | United States | =64 |
The Hong Kong University of Science and Technology | Hong Kong | =64 |
Wageningen University & Research | Netherlands | =64 |
Australian National University | Australia | 67 |
Washington University in St Louis | United States | 68 |
University of California, Santa Barbara | United States | 69 |
The University of Queensland | Australia | 70 |
Institut Polytechnique de Paris | France | 71 |
University of North Carolina at Chapel Hill | United States | 72 |
Nanjing University | China | 73 |
University of Southern California | United States | 74 |
Sorbonne University | France | 75 |
Yonsei University (Seoul campus) | South Korea | 76 |
Leiden University | Netherlands | 77 |
Boston University | United States | 78 |
University of Groningen | Netherlands | 79 |
University of Zurich | Switzerland | 80 |
University of Bristol | United Kingdom | 81 |
City University of Hong Kong | Hong Kong | 82 |
Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST) | South Korea | 83 |
UNSW Sydney | Australia | 84 |
University of Minnesota | United States | 85 |
Purdue University West Lafayette | United States | 86 |
University of Glasgow | United Kingdom | =87 |
Hong Kong Polytechnic University | Hong Kong | =87 |
Humboldt University of Berlin | Germany | =87 |
RWTH Aachen University | Germany | 90 |
University of Bonn | Germany | 91 |
University of California, Irvine | United States | =92 |
Vanderbilt University | United States | =92 |
Charité – Universitätsmedizin Berlin | Germany | 94 |
Lomonosov Moscow State University | Russian Federation | =95 |
University of Tübingen | Germany | =95 |
KTH Royal Institute of Technology | Sweden | =97 |
University of Southampton | United Kingdom | =97 |
Erasmus University Rotterdam | Netherlands | =99 |
Ohio State University (Main campus) | United States | =99 |